Emberiza cabanisi
Giao diện
Emberiza cabanisi | |
---|---|
E. c. cognominata, Menongue, Angola | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Emberizidae |
Chi (genus) | Emberiza |
Loài (species) | E. cabanisi |
Danh pháp hai phần | |
Emberiza cabanisi Reichenow, 1875 |
Emberiza cabanisi là một loài chim trong họ Emberizidae.[2] Loài chim sẻ này được tìm thấy trên hầu hết châu Phi cận Sahara trong môi trường sống tự nhiên của rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và xa vẳn khô. Tên chung và nhị thức Latin để tưởng nhớ nhà điểu học người Đức Jean Louis Cabanis.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Emberiza cabanisi”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael (2003). Whose Bird? Men and Women Commemorated in the Common Names of Birds. London: Christopher Helm. tr. 73–74.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Emberiza cabanisi tại Wikispecies